I. KỸ NĂNG
1. Kỹ năng
- Mỗi lớp nhân vật sẽ có 8 kỹ năng, các kỹ năng sẽ được mở theo cấp độ của nhân vật.
- Khi thăng cấp kỹ năng sẽ tốn xu.
- Cấp độ kỹ năng càng cao, số xu để tăng cấp càng nhiều.
- Kỹ năng thăng cấp được chia làm 2 loại: Luyện tập và Luyện nhanh.
Trong đó Luyện tập sẽ tăng 1 Kỹ năng nhất định còn Luyện nhanh sẽ giúp tăng tất cả các Kỹ năng có thể tăng (dựa trên số xu có thể dùng).
- Thăng cấp kỹ năng sẽ gia tăng sức mạnh cho nhân vật.
2. Kết hợp
- Sau khi mở Kỹ năng, bạn có thể sắp xếp các kỹ năng theo Combo hợp lý để đưa vào bộ kỹ năng.
- Khi chiến đấu có thể tùy chỉnh 2 bộ kỹ năng cho nhau để vận dụng và phát huy lực chiến tốt nhất.
- Sử dụng nút “Hoán đổi” để thay đổi 2 bộ kỹ năng trong trận chiến.
* Lưu ý: - Khi bật chế độ auto, chỉ có thể thực hiện 1 bộ kỹ năng, trừ khi người chơi tự thay đổi bộ kỹ năng.
3. Thần Công
- Sau khi hoàn thành thăng cấp toàn bộ một tầng Kinh Mạch sẽ mở ra Thần công.
- Có thể chọn sử dụng 1 hoặc 2 Thần công.
- Sau khi hoàn thành bí thuật khai mạch sẽ mở Thần công.
- Minh Ngọc Công
Khi tấn công bạn sẽ có 20% cơ hội để giảm 10% chỉ số Né đòn của kẻ địch, duy trì trong 5 giây.
- Thần Hành Bách Biến
Khi bị tấn công bạn sẽ có 20% cơ hội để tăng 10% Tốc độ né đòn của bản thân, duy trì 5 giây.
Năng lượng tiêu hao để tăng cấp Thần công.
Cấp 2: 4000 Năng lượng.
Cấp 3: 6000 Năng lượng.
Cấp 4: 9000 Năng lượng.
Cấp 5: 13500 Năng lượng.
Cấp 6: 20200 Năng lượng.
Cấp 7: 30300 Năng lượng.
Cấp 8: 45400 Năng lượng.
Cấp 9: 68100 Năng lượng.
Cấp 10: 102100 Năng lượng.
- Sau khi hoàn thành bí thuật kiểm soát kinh mạch sẽ mở 2 Thần công.
- Sức mạnh rồng
Khi tấn công bạn sẽ có 20% cơ hội để giảm 15% Tốc độ của mục tiêu, duy trì trong 4 giây.
- Di chuyển linh hoạt
Khi bị tấn công bạn sẽ có 20% cơ hội để tăng 10% Tốc độ của bản thân, duy trì 4 giây.
Năng lượng tiêu hao để tăng cấp Thần lực.
Cấp 2: 6000 Năng lượng.
Cấp 3: 9000 Năng lượng.
Cấp 4: 13500 Năng lượng.
Cấp 5: 20200 Năng lượng.
Cấp 6: 30300 Năng lượng.
Cấp 7: 45400 Năng lượng.
Cấp 8: 68100 Năng lượng.
Cấp 9: 102100 Năng lượng.
Cấp 10: 153100 Năng lượng.
Sau khi hoàn thành nhập mạch sẽ mở ra 2 Thần công.
- Hỗn Nguyên Công
Khi tấn công bạn sẽ có 20% cơ hội để giảm 10% chỉ số phòng thủ của kẻ địch, duy trì trong 5 giây.
- Huyết Đao Kinh
Khi bị tấn công bạn có 20% cơ hội để tăng 10% chỉ số phòng thủ của bản thân, duy trì trong 5 giây.
Năng lượng tiêu hao để tăng cấp Thần công
Cấp 2: 8000 Năng lượng.
Cấp 3: 12500 Năng lượng.
Cấp 4: 18000 Năng lượng.
Cấp 5: 27000 Năng lượng.
Cấp 6: 40500 Năng lượng.
Cấp 7: 60700 Năng lượng.
Cấp 8: 91000 Năng lượng.
Cấp 9: 136500 Năng lượng.
Cấp 10: 204700 Năng lượng.
Sau khi hoàn thành phần bí thuật ở đây sẽ mở ra 2 Thần công.
-Tu La Công
Khi bị tấn công sẽ có 20% cơ hội tăng 10% chỉ số chí mạng của bản thân, duy trì trong 5 giây.
- Thái Huyền Công
Khi bị tấn công, bạn sẽ có 20% cơ hội để tăng 10% Kháng chí mạng của bản thân, duy trì trong 5 giây.
Năng lượng tiêu hao để tăng cấp Thần công
Cấp 2: 10000 Năng lượng.
Cấp 3: 15000 Năng lượng.
Cấp 4: 22500 Năng lượng.
Cấp 5: 33700 Năng lượng.
Cấp 6: 50500 Năng lượng.
Cấp 7: 75700 Năng lượng.
Cấp 8: 113500 Năng lượng.
Cấp 9: 170200 Năng lượng.
Cấp 10: 255300 Năng lượng.
Sau khi hoàn thành Liên kết Dương sẽ mở ra 2 Thần công
- Trường Sinh Huyết
Khi Máu ở dưới mức 30%, bạn có cơ hội hồi phục chỉ số Máu bằng 150% Sức tấn công của chính bạn.
- Bất Diệt Kim Thân
Khi Máu ở dưới mức dưới 30%, bạn có cơ hội kích hoạt Cơ thể cường tráng, kiểm soát khả năng bất diệt, duy trì trong 4 giây.
Năng lượng tiêu hao để tăng cấp Thần công:
Cấp 2: 15000 Năng lượng.
Cấp 3: 22500 Năng lượng.
Cấp 4: 33700 Năng lượng.
Cấp 5: 50500 Năng lượng.
Cấp 6: 75700 Năng lượng.
Cấp 7: 113500 Năng lượng.
Cấp 8: 170200 Năng lượng.
Cấp 9: 255300 Năng lượng.
Cấp 10: 382900 Năng lượng.
- Tùy theo cách PK mình muốn mà bạn có thể lựa chọn các kỹ năng riêng biệt và có thể thay đổi tùy theo mục đích PK.
II. Cường hóa
1. Lên cấp
- Cấp độ cần đạt: 60.
- Có 2 cách để thăng cấp trang bị.
+ Sử dụng đá Thủy Tinh để tăng cấp.
+ Sử dụng các thiết bị không sử dụng để tăng cấp.
- Cấp càng cao, nguyên liệu tiêu hao càng nhiều.
- Điểm Tăng Cấp phụ thuộc vào chất lượng của các nguyên liệu.
Crystal Stone I: Tăng 1000 điểm.
Crystal Stone II: Tăng 8000 điểm.
Crystal Stone III: Tăng 10000 điểm.
Crystal Stone IV: Tăng 20000 điểm.
2. Đá quý
* Khảm Đá quý
- Cấp độ cần đạt: 85.
- Mỗi trang bị có thể khảm 4 viên Đá quý.
- Có 7 loại Đá quý, tương ứng với một loại thuộc tính nhất định, bao gồm:
1. Đá Sinh Lực: Tăng chỉ số HP.
2. Đá Công Kích: Tăng chỉ số Tấn công
3.Đá đỡ đòn: Tăng mức kháng cự quan trọng
4. Block Gem: Tăng chỉ số chặn
5. Đá Bạo Kích: Tăng chỉ số chí mạng
6. Đá Tất Sát: Tăng sát thương
7. Đá né tránh : Tăng chỉ số né đòn
8. Đá Chính xác: Tăng độ chính xác
Đá quý cấp 1 là thấp nhất và Đá quý cấp 12 là cao nhất
- Vũ khí, Vòng cổ và Nhẫn có thể được Khảm với các loại Đá quý để tăng các thuộc tính: Chí mạng, Sát thương , Chính xác, Tấn công.
- Găng tay, Mũ, Áo giáp, Thắt lưng và Giày có thể được khảm với các Đá quý: Kháng chí mạng, Chặn, Lẩn tránh, Máu.
- Lưu ý: Khi đổi trang bị, các loại Đá quý vẫn sẽ được khảm trên trang bị mới.
* Hợp thành
- 3 loại đá quý cấp thấp sẽ được hợp nhất để tạo thành 1 loại đá quý cấp cao hơn.
- Có thể tùy chọn hợp nhất từng Đá quý hoặc chọn Hợp thành nhanh để hợp nhất nhanh.
3. Bộ trang bị
- Cấp độ cần đạt: Cấp 230.
- Nâng cấp trang bị để tăng sức mạnh của trang bị và nhận thêm chỉ số thuộc tính.
- Chỉ có thể sử dụng trang bị Cam và Đỏ.
- Bảo vật không thể nâng cấp.
- Có 2 cấp độ nâng cấp trang bị.
+ Dấu mặt trăng
- Chất liệu: Nguyên thạch
- Tùy thuộc vào chất lượng và cấp độ của trang bị, cần 25-300 Nguyên thạch để nâng cấp trang bị.
- Sau khi trang bị được nâng cấp sẽ có biểu tượng nâng cấp Màu Vàng dưới chân ảnh trang bị.
- Khi số trang bị nâng cấp đạt các mức 2, 5 và 8 thì trang bị sẽ có thêm chỉ số
- Khi đạt được mức nâng cấp 2, trang bị sẽ có:
+ Chỉ số Tấn công và Phòng thủ sẽ được bổ sung thêm
- Khi đạt được mức nâng cấp 5, trang bị sẽ có:
+ Chỉ số Máu và Giảm sát thương sẽ được bổ sung thêm.
- Khi đạt được mức nâng cấp 8, trang bị sẽ được:
+ Cộng thêm chỉ số Tấn công và Phòng thủ và Tăng 10% sát thương.
* Trang bị nâng cấp phải cùng bộ để kích hoạt chỉ số thưởng.
* Tùy theo phẩm chất và cấp độ của trang bị mà các chỉ số cộng thêm sẽ khác nhau.
+ Dấu mặt trời
- Chất liệu: thép đen
- Sau khi trang bị được nâng cấp sẽ có biểu tượng Nâng cấp màu đỏ ở chân ảnh của trang bị.
- Cũng giống như mức nâng cấp“Mặt Trăng”, tùy thuộc vào chất lượng và cấp độ của trang bị, số lượng thép đen cần thiết để nâng cấp trang bị sẽ khác nhau.
- Khi trang bị nâng cấp đạt các mức 2, 5 và 8 sẽ có thêm các chỉ số thuộc tính.
- Khi đạt được mức nâng cấp 2, trang bị sẽ có:
+ Chỉ số Tấn công và Phòng thủ sẽ được bổ sung thêm
- Khi đạt được mức nâng cấp 5, trang bị sẽ có:
+ Chỉ số Máu và Giảm sát thương sẽ được bổ sung thêm.
- Khi đạt được mức nâng cấp 8, trang bị sẽ được:
+ Cộng thêm chỉ số Tấn công và Phòng thủ và Tăng 20% sát thương.
* Trang bị nâng cấp phải cùng bộ để kích hoạt chỉ số thưởng.
* Tùy theo phẩm chất và cấp độ của trang bị mà các chỉ số cộng thêm sẽ khác nhau.
** Lưu ý: Khi người chơi loại bỏ hoặc thay đổi trang bị nâng cấp, nguyên liệu dùng để nâng cấp sẽ trở lại túi.
4. Cường hóa
- Cấp độ cần đạt: Cấp 220.
- Nguyên liệu: Đá quý cường hóa, Bảo Thạch, Đá quý may mắn.
- Dùng Đá quý cường hóa cho trang bị giúp tăng thuộc tính cơ bản của trang bị, với khả năng cường hóa tối đa +20.
- Khi cường hóa vẫn có khả năng thất bại, cấp càng cao tỷ lệ thất bại càng lớn.
- Người chơi có thể sử dụng Bảo Thạch để tăng tỷ lệ thành công.
+ Có 3 loại Bảo thạch:
1. Bảo Thạch nhỏ: + 10% Tỷ lệ thành công.
2. Bảo Thạch trung bình: + 15% tỷ lệ thành công.
3. Bảo Thạch lớn: + 25% Tỷ lệ thành công.
* Bảo Thạch lớn được bán tại Shop với giá 1000 COD.
- Khi cường hóa không thành công, trang bị sẽ trở lại các mức cũ như trước đó.
- Từ cấp 8 trở lên, người chơi có thể sử dụng Đá quý may mắn để bảo vệ cấp độ Cường hóa của trang bị
- Và cũng từ cấp 8 trở lên, nếu người chơi thất bại trong quá trình cường hóa trang bị, điểm cường hóa sẽ được tích lũy lại và đến khi điểm Cường hóa đầy thì Thời gian cường hóa tiếp theo sẽ thành công lên cấp tiếp theo.
- Ngoài chỉ số được cộng trực tiếp vào trang bị, khi người chơi cường hóa trang bị đạt mốc nhất định sẽ được cộng thêm các chỉ số. Thông tin về các chỉ số tăng cường thêm, bạn có thể tham khảo tại đây.
* Lưu ý: Mức độ cường hóa có thể được duy trì khi thay đổi trang bị.
5. Tinh luyện
- Cấp độ cần đạt: 370
- Chất liệu: Đá quý sắc bén, Đá quý cứng, Xu
- Vũ khí, Vòng cổ và Nhẫn sử dụng Đá quý sắc bén để tăng các chỉ số cơ bản của trang bị: Tấn công & Chính xác.
- Găng tay, Mũ bảo hiểm, Giáp, Đai và Giày sử dụng Đá quý cứng để tăng các chỉ số cơ bản của trang bị: Sức khỏe & Phòng thủ.
- Mức Tinh luyện tối đa là 50 cấp độ. Sau khi quá trình tinh luyện của bạn được tăng cấp, chỉ số cơ bản của trang bị sẽ được tăng lên.
* Mức độ tinh chỉnh vẫn sẽ được giữ nguyên nếu trang bị thay đổi.
III. Hiệp khách
- Đồng đội này sẽ hỗ trợ nhân vật của bạn trong quá trình chiến đấu.
- Tùy thuộc vào phẩm chất và độ quý hiếm của Hiệp khách đó mà chúng sẽ có chỉ số thuộc tính và kỹ năng khác nhau.
- Khi tăng sao, ngoại hình của Hiệp khách sẽ được thay đổi.
1. Lên cấp
- Sử dụng EXP Đồng đội để tăng cấp cho hiệp khách này của bạn => Tăng các chỉ số cơ bản cho hiệp khách.
- Cấp độ của hiệp khách bị giới hạn bởi Cấp độ của nhân vật của bạn.
2. Tăng cấp
Sử dụng Hiệp Khách Tiến Bậc Đan để tăng cấp độ của đồng đội này. Cứ sau 10 cấp độ, chỉ số của Anh hùng sẽ được tăng lên.
- Sau khi đạt 10 cấp độ, một Hiệp khách mới sẽ được mở khóa.
- Mỗi hiệp khách sẽ có một kỹ năng khác nhau:
Cấp độ 1: Hong Er
Cấp độ 2: Ouyang Ting
Cấp 3: Wang Yuyan
Cấp độ 4: Shu Pi Xuan
Cấp độ 5: Yinli
Cấp 6: Zhao Tianying
Cấp 7: Xiao Zhao
Cấp 8: Yan Zuo Zuo
Cấp 9: Yang Xue Yi
Cấp 10: Tianshan Tonglao
Cấp 11: Mu Wanqing
Cấp 12: Yelu Yan
Cấp 13: Hoắc Thanh Đồng
Cấp 14: Red Bow Girl
Cấp 15: Cheng Ling Zuo
3. Hiệp Khách Phổ (Virtualize)
- Để kích hoạt đồng đội của bạn, hãy sử dụng “Hiệp Khách Tiến Bậc Đan” để kích hoạt tính năng ảo hóa
- Kích hoạt đồng đội này sẽ tăng chỉ số cho nhân vật của bạn, đây là những đồng đội hiếm, có chỉ số thuộc tính cao và kỹ năng mạnh hơn đồng đội khác.
IV.Tọa kỵ (Mount)
1. Tọa kỵ (Mount)
- Mỗi tọa kỵ sẽ có ngoại hình và tiền thưởng khác nhau.
- Có hơn 20 loại tọa kỵ khác nhau. Có thể thu thập tất cả các mảnh để tạo ra nó thành một tọa kỵ cố định. Hoặc bạn có thể thuê phiên bản giới hạn tại shop.
2. Dưỡng hồn
- Dùng các mảnh thú còn lại của Tọa kỵ để Phân giải, giúp tăng chỉ số cơ bản.
- Cấp độ Dưỡng hồn tối đa là 100.
V. Hộp kiếm
1. Tăng cấp
- Dùng Kiếm Hồn để tăng sao cho Hộp Kiếm => Tăng chỉ số thuộc tính. Mỗi khi tăng 10 sao, bạn sẽ tăng 1 cấp, điều này làm thay đổi diện mạo của Hộp Kiếm.
2. Thời trang
- Sử dụng các mảnh thời trang của Hộp Kiếm để tạo da Hộp Kiếm.
- Mỗi loại Thời trang có chỉ số và thuộc tính khác nhau, tăng dần theo phẩm chất của Thời trang.
- Có thể chuyển đổi và mua có thời hạn tại Shop.
VI. Cửu Dương
1. Tu luyện
- Mỗi giai đoạn Tu luyện sẽ có 9 cấp từ Bậc I - XII, sử dụng nguyên liệu Cửu Dương Thần Công và xu để tăng cấp, các chỉ số cơ bản sẽ được cải thiện sau khi Cửu Dương lên cấp.
- Mỗi lần tăng cấp đều có tỉ lệ thành công, càng lên cấp cao tỉ lệ thành công càng giảm.
2. Kinh Mạch
- Cửu Dương của nhân vật đạt đến Tinne II- Cấp 1 có thể kích hoạt Mạch. Bao gồm 6 loại Mạch khác nhau, mỗi Mạch có 9 conception vessel
- Mạch sẽ tăng chỉ số của nhân vật. Các vật phẩm để sử dụng là Năng lượng và Bí kíp
- Mạch có tỷ lệ thất bại.
3. Thần Công
- Khi tăng tất cả các mạch conception vessel sẽ giúp đạt đến Đại Lực. Tổng cộng 6 loại đại lực.
- Người chơi lựa chọn 1 trong 2 loại đại lực của mạch để luyện tập. Khi tấn công, sẽ có một hiệu ứng bị động đặc biệt kích hoạt trong trận chiến.
(Theo 9DNFT.com)